Thông tin liên hệ
MITSUBISHI NAM AUTO QUẬN 7
➢Đ/c: 322 Nguyễn Văn Linh, Phường Bình Thuận, Quận 7, Tp.HCM
➢M: 0946 05 1991
➢Email: nguyenvanquang010@gmail.com
Website: https://dailyxe-mitsubishi.com/
Chúng tôi luôn đặt khách hàng làm trọng tâm và luôn mang lại sản phẩm tốt nhất
Chúng tôi hỗ trợ thủ tục đơn giản, nhanh chóng để khách hàng sở chiếc xe ưng ý
Khách hàng mua xe được hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán linh hoạt.
Chúng tôi hỗ trợ quý khách nhanh chóng và nhiệt tình suốt 24 giờ và 7 ngày/tuần
MITSUBISHI NAM AUTO QUẬN 7
➢Đ/c: 322 Nguyễn Văn Linh, Phường Bình Thuận, Quận 7, Tp.HCM
➢M: 0946 05 1991
➢Email: nguyenvanquang010@gmail.com
Website: https://dailyxe-mitsubishi.com/
Sản phẩm | New Triton 4x2 AT MIVEC 2022 | New Triton 4x2 AT Athlete 2022 | New Triton 4x4 AT Athlete 2022 |
Giá xe | 630.000.000 đ | 760.000.000 đ | 885.000.000 đ |
Khuyến mãi | Liên hệ : 0946 05 19991 | ||
Giá lăn bánh tại TP.HCM | 671.800.000 đ | 809.600.000 đ | 942.100.000 đ |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 671.450.000 đ | 809.250.000 đ | 941.750.000 đ |
Thanh toán trước từ 20% | 134.360.000 đ | 161.920.000 đ | 188.420.000 đ |
Ngân hàng hỗ trợ 80% | 537.440.000 đ | 647.680.000 đ | 753.680.000 đ |
Bảng giá trên đây chỉ mang tính tham khảo, chưa tính giảm trừ giảm giá và khuyến mãi theo từng thời điểm. Để biết chính xác giá xe Triton Athlete vào từng thời điểm, vui lòng liên hệ trực tiếp với Tư vấn viên để được hỗ trợ
TƯ VẤN MUA XE | |
Văn Quang Mitsubishi Quận 7 | 0946051991 322 Nguyễn Văn Linh, P.Bình Thuận, Quận 7, Tp.HCM |
Xe bán tải Triton phù hợp với tất cả những ai đang tìm kiếm một chiếc xe bán tải vừa có khả năng lên rừng, vừa có thể xuống biển; vừa có năng thuần hóa mọi con đường nội đô, vừa có thể chinh phục những con đường cao tốc hay bất cứ cung đường nào, kể cả khó nhằn nhất trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Điều đó cũng có nghĩa là, Triton không chỉ phù hợp để lái xe hàng ngày mà nó còn hoàn hảo cho việc vận tải hàng hóa.
Nissan Navara
Một trong những chiếc xe bán tải toàn diện nhất hiện nay, Nissan Navara là đối thủ đáng gờm nhất của Mitsubishi Triton trong phân khúc này. Cả 2 mẫu xe này có thông số tương đương ở nhiều tiêu chí, tuy nhiên, với tính thực dụng khá tốt và cabin rộng rãi mà Triton là chiếc xe tốt hơn để đảm nhận các nhiệm vụ đưa gia đình bạn đi phượt, đi du lịch vào mỗi cuối tuần.
Ford Ranger
Cả Mitsubishi Triton và Ford Ranger đều là những chiếc xe bán tải được trang bị cực kỳ tốt so với số tiền mà người mua bỏ ra để sở hữu nó. Tuy nhiên, một số người dùng yêu thích Ranger đối thủ vì nó lớn hơn, thoải mái hơn và hệ thống truyền động tinh tế hơn. Một số khác lại yêu thích Triton hơn vì nó mang lại cảm giác lái chủ động trên đường địa hình và khả năng kiểm soát thân xe không tải tốt hơn.
Tóm lại, tùy thuộc vào sở thích cá nhân mà người dùng quyết định chọn mua Mitsubishi Triton hay Ford Ranger.
Thông số kỹ thuật | New Triton 4x2 AT MIVEC | New Triton 4x2 AT Athlete | New Triton 4x4 AT Athlete |
Số chỗ | 5 | ||
Kích thước DxRxC (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.780 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.740 | 1.840 | 2.000 |
Động cơ | 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power | ||
Nhiên liệu | Diesel | ||
Công suất tối đa (HP) | 181/3.500 | ||
Momen xoắn cực đại (Nm) | 430/2.500 | ||
Hộp số | Tự động 6 cấp | ||
Hệ dẫn động | Cầu sau (RWD) | 2 cầu Super Select 4WD-II với khóa vi sai cầu sau | |
Thông số lốp | 265/65 R17 | 265/60 R18 | |
Đèn chiếu sáng | Halogen | LED có điều chỉnh độ cao của đèn | |
Đèn ban ngày | Không | Có | |
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Có | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da 2 màu | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto | ||
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | |
Phanh ABS và EBD | Có | ||
Cảm biến de | Không | Có | |
Camera de | Không | Có |
Nhìn chung, sự khác biệt giữa các phiên bản New Triton Athlete với phần còn lại là khá lớn. Cụ thể, chúng được trang bị các tính năng, tiện nghi và công nghệ như: đèn pha LED với khả năng điều chỉnh độ cao chiếu sáng, đèn LED chạy ban ngày, hệ thống tự động bật/tắt đèn chiếu sáng, gạt mưa tự động, điều hòa tự động, hệ thống giải trí màn hình cảm ứng, hệ thống phanh ABS – EBD – BA…
Đáng chú ý, chỉ phiên bản cao cấp nhất là New Triton 4×4 AT Athlete có khóa vi sai cầu sau, hệ thống đèn pha tự động, chế độ chọn địa hình off-road, hỗ trợ đổ đèo, hỗ trợ chuyển làn đường LCD, cảnh báo điểm mù BSW…
Mặt trước của Mitsubishi Triton mới trông dày dặn, nam tính với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Trên thực tế, diện mạo của chiếc xe bán tải này này trông khá giống với người anh em Mitsubishi Xpander mà chúng tôi đã đánh giá trước đó.
Đáng chú ý, lưới tản nhiệt của chiếc xe này được bao bọc trong các điểm nhấn mạ chrome dày hơn và tích hợp tại 2 đỉnh của nó là đèn LED Projector được hỗ trợ bởi đèn chạy ban ngày.
Bản thân Mitsubishi cũng tuyên bố rằng, thiết kế này có thể giúp Triton chạy trên những đoạn đường ngập nước mà không gặp chút khó khăn nào. Trên thực tế, cản dưới còn được ốp tấm ốp chịu va đập để xe dễ dàng vượt qua địa hình dốc. Thành thật mà nói, đội ngũ của Giaxenhap khá thích diện mạo của Triton mới và Chúng tôi tán dương thương hiệu đến từ Nhật Bản đã rất thành công trong việc truyền tải ấn tượng nam tính và mạnh mẽ của mẫu xe bán tải này.
Lướt qua góc nhìn bên, bạn có thể thấy ngay thiết kế thân xe Triton mới rất cứng cáp và nam tính. Điều này thể hiện rõ nét thông qua bộ mâm hợp kim đa chấu kích thước lớn (tùy chọn 17 hoặc 18 inch), được bao bọc bởi vòm bánh xe cơ bắp.
Các bậc bước sáng màu không chỉ gia tăng thêm tính thẩm mỹ của xe ở góc nhìn bên mà còn đóng vai trò không nhỏ trong việc ngăn những viên đá dăm bắn lên làm xước lớp sơn ngoại thất.
Một trong những yêu cầu bắt buộc phải có đối với một chiếc xe bán tải nằm ở kích thước khoảng sáng gầm xe. Mitsubishi cho biết, Triton có khoảng sáng gầm xe lên đến 220mm (tùy phiên bản) giúp nó có thể vượt qua mọi địa hình, kể cả khắc nghiệt nhất một cách dễ dàng.
Trong khi phiên bản tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên kích thước DxRxC như trước thì phiên bản Athlete cao hơn một chút. Như vậy, kích thước thân xe là 5.305 x 1.818 x 1.795mm, chiều dài cơ sở không thay đổi là 3.000mm.
Ở phía sau, chiều cao và chiều rộng của đèn hậu được căn chỉnh đề hài hòa với thiết kế tổng thể của đuôi xe. Hơn thế nữa, đèn hậu còn được trang bị dải đèn LED kéo dài xuống phía dưới, mang đến sự lôi cuốn riêng cho Triton.
Logo 3 viên kim cương và dòng chữ Mitsubishi được gắn ngay ngắn trên cửa thùng xe. Đối với Chúng tôi, thiết kế này không chỉ giúp cho đuôi xe trông thanh lịch mà còn thành công trong việc nhấn mạnh rằng đây là một trong những chiếc xe chủ lực của thương hiệu đến từ Nhật Bản.
Mọi biến thể Triton mới đều có chung kích thước thùng xe 1.520 x 1.470 x 475mm – Nó phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau, cho dù là chở hàng hóa thương mại hay hành lý cần thiết cho một chuyến đi chơi cùng gia đình.
Sở hữu vẻ ngoài nam tính và hiện đại nhưng nội thất của Mitsubishi Triton lại toát lên vẻ sang trọng và tiện dụng. Theo xu hướng thị trường gần đây, Mitsubishi đã thay đổi màu đen và xám của mẫu xe trước màu Monotone mang lại ấn tượng thể thao hơn.
Bảng điều khiển của Mitsubishi Triton thế hệ mới áp dụng theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Wing Section. Ngoài việc khiến cho cabin trông rộng hơn, nó còn mang đến sự thoải mái tuyệt vời từ bố cục cho đến các tính năng giải trí. Củng cố ấn tượng năng động và sang trọng cho bảng điều khiển là những chi tiết mạ bạc bao trùm các cửa gió điều hòa.
Bản thân khía cạnh giải trí được hỗ trợ mạnh mẽ bởi màn hình thông tin giải trí kích thước 7 inch. Nó tương thích Apple CarPlay và Android Auto và hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth. Về hệ thống âm thanh, phiên bản tiêu chuẩn có 4 loa âm thanh, còn các phiên bản cao cấp hơn được bổ sung 2 loa trầm, nâng tổng số lượng loa lên con số 6.
Phía trước người lái là vô-lăng thiết kế 4 chấu đặc trưng của Mitsubishi. Tích hợp trên các nan bên trái là nút điều chỉnh âm lượng, kết nối điện thoại, bluetooth, trong khi các nan bên phải là tính năng kiểm soát hành trình và điều khiển hệ thống giải trí.
Nằm sau vô-lăng là cụm công cụ MID được thiết kế theo kiểu Liquid Crystal đẹp mắt. Thiết kế này trông đặc biệt cuốn hút vào ban đêm. Và như thường lệ, thông qua nó, bạn có thể tìm thấy những thông tin mới nhất về xe như: tốc độ, mức tiêu thụ nhiên liệu, quãng đường đi được, nhiệt độ bên ngoài và nhiều điều thú vị khác.
Mặc dù là một chiếc xe bán tải với khả năng off-road linh hoạt nhưng Mitsubishi vẫn mang đến sự thoải mái tối ưu cho cả người lái và hành khách với ghế ngồi có công thái học tốt, đi kèm với tựa tay ở cả 2 hàng ghế. Nói cách khác, chiếc xe này không chỉ có khả năng vượt địa hình mà còn có thể sử dụng như một phương tiện di chuyển hàng ngày của gia đình hoặc phục vụ các hoạt động của doanh nghiệp.
Mọi phiên bản Mitsubishi Triton mới đều có chung định dạng 5 chỗ ngồi với sức chứa tối đa của hàng ghế thứ 2 là 3 người trưởng thành. Giống với những chiếc xe bán tải khác, không gian khoang hành khách của Triton không quá rộng rãi. Nhưng bù lại, nó được đánh giá cao về sự tiện nghi khi được trang bị tay vịn trung tâm tích hợp hộc để cốc, cửa gió điều hòa riêng biệt, tựa đầu có thể điều chỉnh…
Một sự bổ sung đáng chú ý ở thế hệ mới này là sự hiện diện của ổ cắm USB trên hàng ghế sau. Tính năng thực sự là xu hướng trong các mẫu xe hiện đại, giúp người hành khách ngồi phía sau có thể dễ dàng sạc điện thoại di động.
Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 của Triton thế hệ mới còn có sự hiện diện của cổng USB. Tính năng này là xu hướng trong một số xe hơi hiện đại.
Các phiên bản xe sử dụng động cơ 2.4L Diesel MIVEC DI-D, Hi-Power. Nó sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 1.500 – 2.500 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số tự động hoặc số sàn 6 cấp.
Khả năng xử lý của Mitsubishi Triton khá tích cực, cho dù là phản ứng của hệ thống lái, hệ thống treo cho đến khả năng xử lý và ổn định thân xe trên bất cứ địa hình nào. Ngoài ra, nhờ bán kính vòng quay nhỏ, cùng hệ thống lái trợ lực thủy lực mà Triton mới có thể xử lý như một chiếc xe nhẹ hơn nhiều. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của nó cũng ở mức không tồi.
Về hệ thống treo, nó được trang bị xương đòn kép độc lập ở phía trước và nhíp lá cho phía sau. Hệ thống treo sau được tái thiết kế để mang lại sự thoải mái tốt hơn mà không làm giảm khả năng chở hàng của chiếc xe bán tải này.
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của của Mitsubishi Triton là 8.6L/100km. Con số này không phải quá ấn tượng nhưng vẫn nằm trong phạm vi có thể chấp nhận được. Hy vọng, ở lần làm mới tiếp theo, Mitsubishi sẽ tập trung nhiều hơn vào việc cải tiến động cơ để tăng thêm sự cạnh tranh trong phân khúc đầy khó khăn này.
Danh sách các tính năng an toàn của Mitsubishi Triton là không thua kém bất cứ đối thủ nào trong cùng phân khúc.
Tùy từng phiên bản xe khác nhau mà trang bị an toàn của chúng là khác nhau. Bạn có thể xem phần thông số kỹ thuật phía trên.
Mitsubishi Triton mới mang đến sự cân bằng về sức mạnh, khả năng vận hành và ngoại hình cuốn hút nhất trong số tất cả các mẫu xe bán tải hiện có trên thị trường. Và sẽ không có lỗi gì khi chúng được tôn vinh là vua của dòng xe bán tải.
Mitsubishi Pajero Sport đã có mặt tại các showroom trên toàn quốc. Vậy Mitsubishi Pajero Sport có gì? Giá xe Mitsubishi Pajero Sport là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe Mitsubishi Pajero Sport sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
Mitsubishi Motor Việt Nam vừa cho ra mắt thế hệ mới nhất của Pajero. Cuối cùng, chiếc SUV đình đám của thương hiệu đến từ Nhật Bản đã có một diện mạo mới và vô số tính năng được cập nhật.
Chính những thay đổi này đã biến Pajero trở thành chiếc SUV khung body-on-frame cao cấp nhất trong phân khúc, vượt qua cả các đối thủ như Toyota Fortuner hay Ford Everest.
Dòng xe | Giá niêm yết (VND) |
Mitsubishi Pajero Sport 4x2 AT | 1.110.000.000 |
Mitsubishi Pajero Sport 4x4 AT | 1.345.000.000 |
Cũng giống như thế hệ trước, đối tượng khách hàng chính mà Mitsubishi Pajero Sport hướng tới là những gia đình, những người thích sở hữu một chiếc SUV cỡ lớn với hiệu suất động cơ tuyệt vời.
Tóm lại, một trong những mẫu SUV đáng tự hào nhất dành cho gia đình tại Việt Nam, có thiết kế nam tính, hiện đại, không gian rộng rãi với 7 chỗ ngồi, gọi tên Mitsubishi Pajero Sport.
Thông số kỹ thuật | Pajero Sport 4x2 AT | Pajero Sport 4x4 AT |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.825 x 1.815 x 1.835 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.800 | |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.940 | 2.115 |
Động cơ | MIVEC 2.4L | |
Nhiên liệu | Diesel | |
Công suất tối đa (mã lực) | 181/3.500 | |
Momen xoắn cực đại (Nm) | 430/2.500 | |
Hộp số | AT 8 cấp | |
Tốc độ tối đa (km/h) | 180 | |
Cỡ mâm | 18 inch | |
Đèn chiếu sáng | Bi-LED | |
Đèn sương mù LED | Không | Có |
Rửa đèn pha tự động | Không | Có |
Đèn phanh phụ trên cao | LED | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói | Không | Có |
Điều hòa tự động | Hai vùng độc lập | |
Lọc không khí NanoE | Không | Có |
Giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch/AUX/USB/Bluetooth/ Kết nối Android Auto/Apple Carplay | |
Ứng dụng điều khiển qua điện thoại | Không | Có |
Ghế phụ | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Adaptive Cruise Control | Không | Có |
Cảnh báo và giảm thiểu va chạm trước FCM | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù BSW | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn đường LCA | Không | Có |
Cảnh báo vật thể cắt ngang RCTA | Không | Có |
Sự giống nhau của các phiên bản Mitsubishi Pajero Sport mới là khá nhiều, nhưng sự khác biệt cũng không ít.
So với phiên bản Pajero 4×4, phiên bản tiêu chuẩn không có các tính năng và tiện nghi như: hệ thống rửa đèn, chức năng làm sạch không khí NanoE, cửa sổ trời, ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điện thoại… Và nó cũng không có được sự phục vụ của hệ thống an toàn chủ động Mitsubishi e-Assist gồm: camera 360 độ, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, chống tăng tốc ngoài ý muốn, hỗ trợ thay đổi làn đường….
Ở thế hệ này, chiếc SUV 7 chỗ của thương hiệu Nhật Bản tiếp tục duy trì ngôn ngữ thiết kế mang tên Advanced Dynamic Shield. Ý tưởng này là sự pha trộn độc đáo của sự an toàn cho người lái xe và những người tham gia giao thông khác và được Mitsubishi khẳng định là an toàn hơn cho người đi bộ. Điều thú vị là bạn có thể tìm thấy thiết kế này trên những chiếc xe khác của hãng như: Xpander, Xpander Cross hay New Triton.
Một điểm mới khác mà bạn có thể tìm thấy Pajero là sự hiện diện của 3 đèn LED bố trí chồng lên nhau trên cản trước. Cụ thể là đèn xi-nhan, đèn vào cua chủ động và đèn sương mù. Trong đó, đèn vào cua chủ động là đèn sẽ tự động bật khi xe vào cua. Tất nhiên, mục đích của những đèn này là cung cấp tầm nhìn tốt hơn cho người lái, đặc biệt là vào ban đêm hoặc khi điều kiện đường xá thiếu ánh sáng.
Trên thực tế, Pajero mới dài hơn 40mm so với mẫu xe mà nó thay thế, nhưng các kỹ sư của Mitsubishi đã khéo léo che giấu điều đó bằng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield cho phần đầu xe, trong khi các vòm bánh xe và những đường gân nổi trên thân xe vẫn được giữ nguyên.
Lấp đầy các vòm bánh xe là bộ mâm hợp kim 18 inch thiết kế 2 tông màu, tạo cảm giác nam tính, khỏe khoắn. Vẫn ở thân xe, một điểm mới cũng được tìm thấy trên chiếc SUV này là sự hiện diện của ăng-ten vây cá mập với thiết kế khí động học và đẹp hơn. Mặc dù đơn giản, nhưng rõ ràng ăng-ten này cũng tạo thêm ấn tượng thể thao cho Pajero.
Có một điều đáng tiếc ở chiếc xe này là ngoại thất phía sau thiếu những sự thay đổi. Theo quan điểm của Giaxenhap, hiệu ứng hình ảnh mà đèn hậu của Pajero mang lại trông giống như một người khóc ra máu. Tuy nhiên, vẫn phải dành lời khen khi nó được trang bị loại bóng LED sáng rõ và có khả năng quan sát tốt nên các phương tiện phía sau dễ dàng nhận diện hơn.
Gạt vấn đề sở thích sang một bên, Pajero cũng có một số điểm mới, chẳng hạn như thiết kế cản sau mới giúp củng cố thêm ấn tượng thể thao cho chiếc SUV này. Ngoài ra, 4 cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi góc rộng giờ là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản.
Không có nhiều khác biệt đối với nội thất của Pajero so với mẫu xe mà nó thay thế ngoài một số thay đổi nhỏ được Mitsubishi thực hiện ở trung tâm của bảng điều khiển và cụm công cụ giúp cải thiện trải nghiệm người dùng.
Trên thực tế, cách bố trí bảng điều khiển của Mitsubishi Pajero Sport mới khá giống với phiên bản trước khi được làm mới. Và nó vẫn là một trong những cách bố trí bảng điều khiển hấp dẫn nhất trong phân khúc. Bởi vì sự kết hợp màu sắc của nó mang đến ấn tượng về sự thanh lịch hơn. Chưa kể đến việc lựa chọn vật liệu cũng là loại chất lượng tốt, độ bền cao.
Bảng đồng hồ tốc độ trên Pajero mới có thiết kế hiện đại và thú vị khi nhìn bằng mắt. Nhưng đó không phải là những gì chúng ta sẽ thảo luận. Bởi vì Màn hình đa thông tin (MID) có thể hiển thị nhiều loại thông tin từ smartphone của bạn. Người ta hy vọng rằng với tính năng này, sự tập trung của người lái xe vào con đường phía trước sẽ không bị phân tán.
Sự hiện diện của màn hình cảm ứng 8 inch, tương thích với Apple CarPlay là một điểm cộng khác của chiếc SUV này. Chất lượng âm thanh được truyền qua 6 loa, bao gồm 2 loa tweeter là tuyệt vời.
Vô-lăng của Pajero Sport là một trong những vô-lăng thoải mái nhất trong phân khúc. Ngoài khả năng điều chỉnh cao – thấp (độ nghiêng) và ra – vào, nó còn có độ dày vừa đủ, tạo cảm giác chắc chắn khi cầm nắm. Tích hợp trên đó là nhiều nút chức năng như: điều chỉnh âm lượng, kiểm soát hành trình, kết nối cuộc gọi, truy cập hệ thống giải trí và nó cũng có lẫy chuyển chuyển số nằm phía sau.
Ở thế hệ mới này, hàng ghế trước của Pajero mới vẫn rộng rãi với ghế ngồi bọc da cao cấp và cấu trúc ghế nâng đỡ tốt cho cơ thể người ngồi. Để tăng thêm sự thoải mái cho người lái và hành khách phía trước, các ghế có thể điều chỉnh 8 hướng.
Phiên bản cao cấp nhất còn có cửa sổ trời, có thể mở điện bằng cách trượt hoặc nghiêng. Tuy nhiên, có một điều hơi đáng tiếc là, đây không phải cửa sổ trời toàn cảnh.
Một trong những cải tiến lớn của mẫu xe cũ vẫn được duy trì ở Pajero mới là thiết kế ghế sau sang trọng với công thái học tốt, không gây đau mỏi cơ thể của người ngồi. Trong khi đó, không gian hàng ghế thứ 3 cũng được cải thiện để phù hợp với những hành khách có chiều cao dưới 1m70.
Nếu bạn cảm thấy bất tiện khi 2 tay xách đầy đồ và khó khăn trong việc mở cốp xe thì xin chúc mừng bạn, Mitsubishi đã trang bị cho chiếc SUV này tính năng mở cốp tự động bằng cảm biến. Tất cả những gì bạn cần làm đá vào đáy của cản sau, cảm biến gắn trên đó sẽ đọc và ra lệnh cho hệ thống thủy lực trên cửa xe tự động mở cửa cho bạn.
Nằm dưới mui xe Mitsubishi Pajero Sport mới là động cơ mã 4N15 2.4L Diesel MIVEC. Nó sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 2.500 vòng/phút. Động cơ này được kết nối với hộp số tự động 8 cấp với chế độ thể thao Mode.
Nhờ hệ thống treo trước độc lập được hỗ trợ bởi tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng và hệ thống treo sau lò xo liên kết 3 điểm được hỗ trợ bởi thanh cân bằng mà Mitsubishi Pajero Sport có thể vận hành ổn định ở mọi điều kiện đường xá, từ cao tốc cho đến những đoạn cua gắt hay đường gập ghềnh.
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | Pajero Sport 4x2 AT | Pajero Sport 4x4 AT |
Hỗn hợp | 8.4 | 9.2 |
Trong đô thị | 10.7 | 11.5 |
Ngoài đô thị | 7.3 | 7.8 |
Với một chiếc SUV sử dụng động cơ Diesel như Mitsubishi Pajero Sport, con số trên không phải quá ấn tượng nhưng nó cũng không phải là mẫu xe “ngốn” nhiên liệu nhiều nhất trong phân khúc.
Mitsubishi Pajero Sport được trang bị một loạt các tính năng an toàn chủ động và bị động để hỗ trợ người lái tự tin hơn trên đường, vừa để giảm thiểu nguy cơ thương tích trong trường hợp xảy ra tai nạn.
Tùy từng phiên bản xe khác nhau mà trang bị an toàn của chúng là khác nhau. Bạn có thể xem phần thông số kỹ thuật phía trên.
Nhìn chung, Mitsubishi Pajero Sport là một chiếc SUV có ngoại thất bắt mắt, hiệu suất tốt, an toàn, tiện nghi và trên hết là nó mang lại giá trị tuyệt vời, xứng với từng đồng bạn bỏ ra để sở hữu nó.
Mitsubishi Quận 7 xin gửi tới Khách hàng thông tin giá xe Mitsubishi mới nhất, kèm theo các chương trình khuyến mãi cho từng loại xe
Mitsubishi Attrage là mẫu sedan phân khúc A của hãng xe Nhật Bản. Đây là mẫu xe giá rẻ, phù hợp cho những gia đình trẻ ít người, hoặc sử dụng cho mục đích kinh doanh dịch vụ vận tải Grab, Uber,..
Xpander là mẫu xe 7 chỗ giá rẻ bán chạy nhất của hãng xe Mitsubishi, liên tục nằm trong Top 10 mẫu xe bán chạy nhất tại Việt Nam. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc nên chất lượng được đảm bảo
Thương hiệu đến từ Nhật Bản kỳ vọng rằng, sự ra đời của Outlander thế hệ mới sẽ thiết lập nên một tiêu chuẩn mới cho phân khúc SUV 7 chỗ. Vậy Mitsubishi Outlander có gì? Giá xe Mitsubishi Outlander là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe Mitsubishi Outlander sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
Mitsubishi Outlander là một sự cải tiến lớn so với người tiền nhiệm của nó, làm cho nó không chỉ sắc nét hơn mà còn thể thao hơn. Nhìn chung, Outlander là một sự lựa chọn thú vị trong phân khúc SUV 7 chỗ đầy sự cạnh tranh với kiểu dáng thể thao, nội thất chất lượng và hệ thống thông tin giải trí hiện đại. Điều thú vị hơn cả là nó cung cấp hàng ghế thứ 3, khiến nó đặc biệt phù hợp với những gia đình đông thành viên.
Dòng xe | Giá niêm yết (VND) |
Outlander CVT 2.0 | 825.000.000 |
Outlander CVT 2.0 Premium | 950.000.000 |
Outlander CVT 2.4 Premium | 1.100.000.000 |
Với không gian cabin rộng rãi, hàng ghế thứ 3 là tiêu chuẩn, lợi thế mà Mitsubishi Outlander mang đến cho người dùng còn là khả năng vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu tốt, công nghệ tiên tiến… Chính vì vậy, Mitsubishi Outlander là sự lựa chọn hoàn hảo cho những ai đang tìm kiếm một chiếc SUV 7 chỗ, vừa phù hợp với gia đình, vừa phù hợp với doanh nghiệp, vừa có thể linh hoạt để di chuyển hàng ngày, vừa có thể lái xe đường trường với sự thoải mái tối ưu.
Thông số kỹ thuật | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium | Outlander CVT 2.4 Premium |
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Kích thước (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.500 | 1.535 | |
Động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | 4B12 DOHC MIVEC | |
Nhiên liệu | Xăng | ||
Công suất tối đa (HP) | 145/6.000 | 167/6.000 | |
Momen xoắn cực đại (Nm) | 196/4.200 | 222/4.100 | |
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Cỡ mâm | 18 inch | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu | 7.25 L | 7.7 L | |
Đèn chiếu sáng | Halogen - Thấu kính | LED - Thấu kính | |
Điều chỉnh độ cao của đèn | Chỉnh tay | Tự động | |
Đèn pha Auto | Không | Có | |
Đèn sương mù | Halogen | LED | |
Gương chiếu hậu chống chói | Không | Có | |
Điều hòa tự động | Không | Có | |
Giải trí | Màn hình cảm ứng/AUX/USB/Bluetooth/ Kết nối Android Auto/Apple Carplay | ||
Âm thanh | 6 loa | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Ghế lái | Cỉnh cơ | Chỉnh điện 10 hướng | |
Đệm tựa lưng chỉnh điện | Không | Có | |
Sưởi ghế | Không | Có | |
Cửa sổ trời | Không | Có | |
Cảm biến trước | Không | Có | |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | |
Hỗ trở chuyển làn | Không | Có | |
Cảnh báo vật thể cắt ngang | Không | Có |
Về ngoại thất, sự khác biệt chính của Mitsubishi Outlander 2.0 CVT với phần còn lại nằm ở hệ thống chiếu sáng phía trước. Cụ thể, phiên bản tiêu chuẩn có đèn pha halogen với tính năng điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng thủ công và đèn sương mù cũng là loại halogen thì ở các phiên bản còn lại, cả đèn pha và đèn sương mù đều ứng dụng công nghệ LED và tính năng điều chỉnh độ cao đèn là tự động.
Về nội thất, trong khi Outlander chỉ có ghế ngồi bọc nỉ và điều chỉnh ghế lái thủ công thì hai phiên bản cao cấp hơn có ghế ngồi bọc da ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Ngoài ra, không có sự khác biệt đáng kể nào khác ở nội thất của các phiên bản Outlander mới.
Về an toàn, các tính năng như: hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ chuyển đổi làn đường, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và cảm biến lùi không có trên Outlander tiêu chuẩn. Đáng chú ý, chỉ Outlander CVT 2.4 Premium mới được trang bị hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước.
Mitsubishi không mang đến cho Outlander một sự lột xác toàn diện về mặt hình ảnh, mà thay vào đó, một loạt các thay đổi đơn giản được thực hiện để giúp cho chiếc SUV 7 chỗ này trông tươi mới hơn.
Mitsubishi Outlander thế hệ mới tiếp tục duy trì bản sắc của nó thông qua thiết kế đầu xe giống với những mẫu xe khác cùng thương hiệu là: Xpander, Triton hay Attrage. Cụ thể, chiếc SUV này được trang bị lưới tản nhiệt Dynamic Shield dày màu đen, thoạt nhìn giống như một chữ “X” khổng lồ. Trong khi màu chrome bên trái và phải tạo ấn tượng về sự sang trọng và nam tính cho phiên bản hiện tại.
Việc lái xe Outlander sẽ an toàn hơn và thú vị hơn vào ban đêm nhờ đèn pha và đèn sương mù tùy chọn Halogen hoặc LED. Xét về công nghệ chiếu sáng, rõ ràng đèn LED giúp cho việc tiêu thụ nhiên liệu hiệu quả hơn và tuổi thọ của bóng cũng cao hơn.
Nhìn từ bên hông, dễ dàng nhận thấy đường thẳng kéo dài từ đèn pha đến đèn đuôi của Outlander mới khiến nó trông năng động hơn. Trong khi các điểm nhấn mạ chrome trên tay nắm, cửa, viền cửa sổ, đường ray mái… làm tăng thêm vẻ hoa mĩ cho chiếc SUV 7 chỗ này.
Không chỉ vậy, thiết kế bánh xe đa chấu kích thước 18 inch với 2 tông màu tương phản càng nhấn mạnh thêm vào vẻ hấp dẫn và thể thao của Outlander mới.
Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn LED báo rẽ, đèn cảnh báo điểm mù và camera 360 độ. Hơi khác với hầu hết những chiếc xe tích hợp camera ở gương khác, camera 360 độ của Outlander sẽ không bị ảnh hưởng nếu như người dùng có cụp 2 bên gương lại.
Quay ra phía sau, đèn hậu của Outlander cũng được nâng cấp lên đèn LED. Giữa các đèn là bóng dáng của một tấm chắn năng động khớp với thiết kế lưới tản nhiệt phía trước. Điểm tuyệt vời nằm ở chỗ cửa cốp giờ đây có tính năng đóng/mở điện, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc để hoặc lấy đồ trong cốp xe.
Ngoài ra, Mitsubishi còn thay đổi thiết kế cản sau và bổ sung cánh lướt gió để thiết kế tổng thể của xe trông thể thao và cá tính hơn. Cuối cùng, camera lùi là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản nhưng, cảm biến lùi và cửa cốp đóng/mở điện không có trên Outlander 2.0 CVT.
Ở thế hệ mới này, bố cục nội thất của Mitsubishi Outlander chỉ thay đổi một chút về chi tiết. Chẳng hạn như viền của cửa gió điều hòa được đổi từ màu da cam sang màu Black Piano sang trọng hơn và phù hợp hơn với thiết kế tổng thể của bảng điều khiển.
Mặc dù vậy, bố cục tổng thể của bảng điều khiển vẫn duy trì theo kiểu trước đây với vị trí các nút bấm khá tiện dụng, giúp người lái dễ dàng tiếp cận các tính năng của xe. Đáng chú ý, màn hình kích thước 8 inch sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt chuyến đi cùng các tính năng đa phương tiện với khả năng kết nối đa dạng như: Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth…
Ngoài ra, để mang đến sự thoải mái khi nghe nhạc, thương hiệu đến từ Nhật Bản còn trang bị cho chiếc SUV này hệ thống loa âm thanh cao cấp mang đến trải nghiệm như ở rạp phim.
Thiết kế vô-lăng của Mitsubishi Outlander là dạng 3 chấu, tích hợp trên đó là nhiều phím vật lý và cruise control giúp người lái dễ dàng vận hành chúng hơn.
Màu sắc chủ đạo trong cabin của chiếc SUV này là màu đen, bao gồm cả ghế ngồi. Trong khi các phiên bản thấp hơn có ghế ngồi bọc nỉ thì ở phiên bản cao nhất là ghế ngồi bọc da để tăng thêm sự cao cấp cho khoang cabin. Điều thú vị nằm ở chỗ, dù là chất liệu bọc ghế là nỉ hay da thì chúng đều mang đến cảm giác thoải mái và ấn tượng sang trọng cho người ngồi.
Ở phiên bản Outlander 2.0 CVT, ghế lái chỉ được chỉnh cơ, trong khi đó, các phiên bản Premium có ghế lái chỉnh điện 10 hướng, đệm tựa lưng chỉnh điện và hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước.
Các tiện nghi khác của khoang lái gồm: gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, 6 loa âm thanh, kính cửa điều khiển điện…
Thiết kế bên ngoài kiểu hình hộp của chiếc SUV này khiến cho 5 hành khách ngồi ở hàng ghế sau cảm thấy thoải mái khi di chuyển trên mọi chuyến hành trình.
Nếu bạn có con nhỏ, chúng tôi chắc chắn rằng một trong những tính năng nội thất của Mitsubishi Outlander mới khiến con bạn cảm thấy như ở nhà trong cabin của chiếc xe này. Đó là thương hiệu đến từ Nhật Bản đã mang đến cửa sổ trời toàn cảnh cho chiếc SUV này. Sự tồn tại của cửa sổ trời lớn giúp cho không gian cabin thêm phần rộng rãi.
Để di chuyển vào hàng ghế thứ bạn, bạn cần gập một phần lưng ghế của hàng ghế thứ hai và tịnh tiến nó về phía trước. Nhìn chung, cơ chế gập của ghế khá nhẹ nhàng và đơn giản.
Dung tích khoang hành lý của Outlander mới là 393 lít – một trong những thông số lớn nhất trong phân khúc. Nhưng nếu bạn vẫn cần nhiều không gian hơn để chứa hàng hóa, bạn có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60/40 để có được sức chứa 1.193 lít.
Có 2 tùy chọn động cơ cho Mitsubishi Outlander mới, bao gồm:
Động cơ 4B11 dung tích 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 145 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196Nm tại 4.200 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT.
Động cơ 4B12 dung tích 2.4L. Nó sản sinh công suất cực đại 167 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 222Nm tại 4.100 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số vô cấp CVT.
Mitsubishi Outlander có thể xử lý những góc cua hoặc những con đường gập ghềnh bằng một phong thái ổn định và tự tin. Điều đó có được nhờ hệ thống treo trước kiểu McPherson với thanh cân bằng và hệ thống treo sau đa liên kết.
Mặc dù không phải là mẫu xe tiêu thụ ít nhiên liệu nhất trong phân khúc, nhưng những thông số về tiêu chí này của Mitsubishi Outlander cũng khá ấn tượng.
Mức tiêu hao (L/100km) | Outlander CVT 2.0 | Outlander CVT 2.0 Premim | Outlander CVT 2.4 Premium |
Kết hợp | 7.2 | 7.2 | 7.7 |
Đô thị | 9.7 | 9.7 | 10.3 |
Ngoài đô thị | 5.8 | 5.8 | 6.2 |
Là một thương hiệu nổi tiếng trong việc sản xuất ra những chiếc xe an toàn và bền bỉ, cho nên Xpander mới được thương hiệu đến từ Nhật Bản trang bị cho nhiều tính năng hỗ trợ an toàn như:
Tùy từng phiên bản xe khác nhau mà trang bị an toàn của chúng là khác nhau. Bạn có thể xem phần thông số kỹ thuật phía trên.
Mitsubishi Nam Auto Quận 7 phân phối và bảo hành chính hãng các sản phẩm xe hơi thương hiệu Mitsubishi. Luôn có những ưu đãi lớn nhất dàn cho khách hàng khi mua xe Mitsubishi giá tốt