Mitsubishi Outlander 7 chỗ
Thương hiệu đến từ Nhật Bản kỳ vọng rằng, sự ra đời của Outlander thế hệ mới sẽ thiết lập nên một tiêu chuẩn mới cho phân khúc SUV 7 chỗ. Vậy Mitsubishi Outlander có gì? Giá xe Mitsubishi Outlander là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe Mitsubishi Outlander sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.
HÌNH ẢNH MITSUBISHI OUTLANDER
Mitsubishi Outlander là một sự cải tiến lớn so với người tiền nhiệm của nó, làm cho nó không chỉ sắc nét hơn mà còn thể thao hơn. Nhìn chung, Outlander là một sự lựa chọn thú vị trong phân khúc SUV 7 chỗ đầy sự cạnh tranh với kiểu dáng thể thao, nội thất chất lượng và hệ thống thông tin giải trí hiện đại. Điều thú vị hơn cả là nó cung cấp hàng ghế thứ 3, khiến nó đặc biệt phù hợp với những gia đình đông thành viên.
GIÁ XE MITSUBISHI OUTLANDER
Bảng giá niêm yết
Dòng xe | Giá niêm yết (VND) |
Outlander CVT 2.0 | 825.000.000 |
Outlander CVT 2.0 Premium | 950.000.000 |
Outlander CVT 2.4 Premium | 1.100.000.000 |
ĐỐI TƯỢNG MITSUBISHI OUTLANDER HƯỚNG TỚI
Với không gian cabin rộng rãi, hàng ghế thứ 3 là tiêu chuẩn, lợi thế mà Mitsubishi Outlander mang đến cho người dùng còn là khả năng vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu tốt, công nghệ tiên tiến… Chính vì vậy, Mitsubishi Outlander là sự lựa chọn hoàn hảo cho những ai đang tìm kiếm một chiếc SUV 7 chỗ, vừa phù hợp với gia đình, vừa phù hợp với doanh nghiệp, vừa có thể linh hoạt để di chuyển hàng ngày, vừa có thể lái xe đường trường với sự thoải mái tối ưu.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MITSUBISHI OUTLANDER
Thông số kỹ thuật | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium | Outlander CVT 2.4 Premium |
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Kích thước (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.500 | 1.535 | |
Động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | 4B12 DOHC MIVEC | |
Nhiên liệu | Xăng | ||
Công suất tối đa (HP) | 145/6.000 | 167/6.000 | |
Momen xoắn cực đại (Nm) | 196/4.200 | 222/4.100 | |
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Cỡ mâm | 18 inch | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu | 7.25 L | 7.7 L | |
Đèn chiếu sáng | Halogen - Thấu kính | LED - Thấu kính | |
Điều chỉnh độ cao của đèn | Chỉnh tay | Tự động | |
Đèn pha Auto | Không | Có | |
Đèn sương mù | Halogen | LED | |
Gương chiếu hậu chống chói | Không | Có | |
Điều hòa tự động | Không | Có | |
Giải trí | Màn hình cảm ứng/AUX/USB/Bluetooth/ Kết nối Android Auto/Apple Carplay | ||
Âm thanh | 6 loa | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Ghế lái | Cỉnh cơ | Chỉnh điện 10 hướng | |
Đệm tựa lưng chỉnh điện | Không | Có | |
Sưởi ghế | Không | Có | |
Cửa sổ trời | Không | Có | |
Cảm biến trước | Không | Có | |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | |
Hỗ trở chuyển làn | Không | Có | |
Cảnh báo vật thể cắt ngang | Không | Có |
So sánh các phiên bản Mitsubishi Outlander
Về ngoại thất, sự khác biệt chính của Mitsubishi Outlander 2.0 CVT với phần còn lại nằm ở hệ thống chiếu sáng phía trước. Cụ thể, phiên bản tiêu chuẩn có đèn pha halogen với tính năng điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng thủ công và đèn sương mù cũng là loại halogen thì ở các phiên bản còn lại, cả đèn pha và đèn sương mù đều ứng dụng công nghệ LED và tính năng điều chỉnh độ cao đèn là tự động.
Về nội thất, trong khi Outlander chỉ có ghế ngồi bọc nỉ và điều chỉnh ghế lái thủ công thì hai phiên bản cao cấp hơn có ghế ngồi bọc da ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Ngoài ra, không có sự khác biệt đáng kể nào khác ở nội thất của các phiên bản Outlander mới.
Về an toàn, các tính năng như: hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ chuyển đổi làn đường, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và cảm biến lùi không có trên Outlander tiêu chuẩn. Đáng chú ý, chỉ Outlander CVT 2.4 Premium mới được trang bị hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước.
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT MITSUBISHI OUTLANDER
Đầu xe
Mitsubishi không mang đến cho Outlander một sự lột xác toàn diện về mặt hình ảnh, mà thay vào đó, một loạt các thay đổi đơn giản được thực hiện để giúp cho chiếc SUV 7 chỗ này trông tươi mới hơn.
Mitsubishi Outlander thế hệ mới tiếp tục duy trì bản sắc của nó thông qua thiết kế đầu xe giống với những mẫu xe khác cùng thương hiệu là: Xpander, Triton hay Attrage. Cụ thể, chiếc SUV này được trang bị lưới tản nhiệt Dynamic Shield dày màu đen, thoạt nhìn giống như một chữ “X” khổng lồ. Trong khi màu chrome bên trái và phải tạo ấn tượng về sự sang trọng và nam tính cho phiên bản hiện tại.
Việc lái xe Outlander sẽ an toàn hơn và thú vị hơn vào ban đêm nhờ đèn pha và đèn sương mù tùy chọn Halogen hoặc LED. Xét về công nghệ chiếu sáng, rõ ràng đèn LED giúp cho việc tiêu thụ nhiên liệu hiệu quả hơn và tuổi thọ của bóng cũng cao hơn.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, dễ dàng nhận thấy đường thẳng kéo dài từ đèn pha đến đèn đuôi của Outlander mới khiến nó trông năng động hơn. Trong khi các điểm nhấn mạ chrome trên tay nắm, cửa, viền cửa sổ, đường ray mái… làm tăng thêm vẻ hoa mĩ cho chiếc SUV 7 chỗ này.
Không chỉ vậy, thiết kế bánh xe đa chấu kích thước 18 inch với 2 tông màu tương phản càng nhấn mạnh thêm vào vẻ hấp dẫn và thể thao của Outlander mới.
Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn LED báo rẽ, đèn cảnh báo điểm mù và camera 360 độ. Hơi khác với hầu hết những chiếc xe tích hợp camera ở gương khác, camera 360 độ của Outlander sẽ không bị ảnh hưởng nếu như người dùng có cụp 2 bên gương lại.
Đuôi xe
Quay ra phía sau, đèn hậu của Outlander cũng được nâng cấp lên đèn LED. Giữa các đèn là bóng dáng của một tấm chắn năng động khớp với thiết kế lưới tản nhiệt phía trước. Điểm tuyệt vời nằm ở chỗ cửa cốp giờ đây có tính năng đóng/mở điện, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc để hoặc lấy đồ trong cốp xe.
Ngoài ra, Mitsubishi còn thay đổi thiết kế cản sau và bổ sung cánh lướt gió để thiết kế tổng thể của xe trông thể thao và cá tính hơn. Cuối cùng, camera lùi là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản nhưng, cảm biến lùi và cửa cốp đóng/mở điện không có trên Outlander 2.0 CVT.
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT MITSUBISHI OUTLANDER
Khoang lái
Ở thế hệ mới này, bố cục nội thất của Mitsubishi Outlander chỉ thay đổi một chút về chi tiết. Chẳng hạn như viền của cửa gió điều hòa được đổi từ màu da cam sang màu Black Piano sang trọng hơn và phù hợp hơn với thiết kế tổng thể của bảng điều khiển.
Mặc dù vậy, bố cục tổng thể của bảng điều khiển vẫn duy trì theo kiểu trước đây với vị trí các nút bấm khá tiện dụng, giúp người lái dễ dàng tiếp cận các tính năng của xe. Đáng chú ý, màn hình kích thước 8 inch sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt chuyến đi cùng các tính năng đa phương tiện với khả năng kết nối đa dạng như: Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth…
Ngoài ra, để mang đến sự thoải mái khi nghe nhạc, thương hiệu đến từ Nhật Bản còn trang bị cho chiếc SUV này hệ thống loa âm thanh cao cấp mang đến trải nghiệm như ở rạp phim.
Thiết kế vô-lăng của Mitsubishi Outlander là dạng 3 chấu, tích hợp trên đó là nhiều phím vật lý và cruise control giúp người lái dễ dàng vận hành chúng hơn.
Màu sắc chủ đạo trong cabin của chiếc SUV này là màu đen, bao gồm cả ghế ngồi. Trong khi các phiên bản thấp hơn có ghế ngồi bọc nỉ thì ở phiên bản cao nhất là ghế ngồi bọc da để tăng thêm sự cao cấp cho khoang cabin. Điều thú vị nằm ở chỗ, dù là chất liệu bọc ghế là nỉ hay da thì chúng đều mang đến cảm giác thoải mái và ấn tượng sang trọng cho người ngồi.
Ở phiên bản Outlander 2.0 CVT, ghế lái chỉ được chỉnh cơ, trong khi đó, các phiên bản Premium có ghế lái chỉnh điện 10 hướng, đệm tựa lưng chỉnh điện và hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước.
Các tiện nghi khác của khoang lái gồm: gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, 6 loa âm thanh, kính cửa điều khiển điện…
Khoang hành khách
Thiết kế bên ngoài kiểu hình hộp của chiếc SUV này khiến cho 5 hành khách ngồi ở hàng ghế sau cảm thấy thoải mái khi di chuyển trên mọi chuyến hành trình.
Nếu bạn có con nhỏ, chúng tôi chắc chắn rằng một trong những tính năng nội thất của Mitsubishi Outlander mới khiến con bạn cảm thấy như ở nhà trong cabin của chiếc xe này. Đó là thương hiệu đến từ Nhật Bản đã mang đến cửa sổ trời toàn cảnh cho chiếc SUV này. Sự tồn tại của cửa sổ trời lớn giúp cho không gian cabin thêm phần rộng rãi.
Để di chuyển vào hàng ghế thứ bạn, bạn cần gập một phần lưng ghế của hàng ghế thứ hai và tịnh tiến nó về phía trước. Nhìn chung, cơ chế gập của ghế khá nhẹ nhàng và đơn giản.
Khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý của Outlander mới là 393 lít – một trong những thông số lớn nhất trong phân khúc. Nhưng nếu bạn vẫn cần nhiều không gian hơn để chứa hàng hóa, bạn có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60/40 để có được sức chứa 1.193 lít.
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH MITSUBISHI OUTLANDER
Động cơ
Có 2 tùy chọn động cơ cho Mitsubishi Outlander mới, bao gồm:
Động cơ 4B11 dung tích 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 145 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196Nm tại 4.200 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT.
Động cơ 4B12 dung tích 2.4L. Nó sản sinh công suất cực đại 167 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 222Nm tại 4.100 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới tất cả các bánh thông qua hộp số vô cấp CVT.
Hệ thống treo, khung gầm
Mitsubishi Outlander có thể xử lý những góc cua hoặc những con đường gập ghềnh bằng một phong thái ổn định và tự tin. Điều đó có được nhờ hệ thống treo trước kiểu McPherson với thanh cân bằng và hệ thống treo sau đa liên kết.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mặc dù không phải là mẫu xe tiêu thụ ít nhiên liệu nhất trong phân khúc, nhưng những thông số về tiêu chí này của Mitsubishi Outlander cũng khá ấn tượng.
Mức tiêu hao (L/100km) | Outlander CVT 2.0 | Outlander CVT 2.0 Premim | Outlander CVT 2.4 Premium |
Kết hợp | 7.2 | 7.2 | 7.7 |
Đô thị | 9.7 | 9.7 | 10.3 |
Ngoài đô thị | 5.8 | 5.8 | 6.2 |
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN MITSUBISHI XPANDER
Là một thương hiệu nổi tiếng trong việc sản xuất ra những chiếc xe an toàn và bền bỉ, cho nên Xpander mới được thương hiệu đến từ Nhật Bản trang bị cho nhiều tính năng hỗ trợ an toàn như:
- Hệ thống túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCL
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
- Khóa cửa từ xa
- Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
- Chức năng chống trộm
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Camera lùi
- Khóa cửa trung tâm
Tùy từng phiên bản xe khác nhau mà trang bị an toàn của chúng là khác nhau. Bạn có thể xem phần thông số kỹ thuật phía trên.